CMYK
CMYK
Trong in ấn đặc biệt là các hình thức in laser và digital, CMYK là bốn màu được sử dụng rộng rãi nhất trong in ấn. CMYK là chế độ màu nên được sử dụng khi thiết kế cho bản in. Bốn màu mà tên viết tắt của nó là Cyan, Magenta, Yellow và Key (Black). Tương tự như RGB, bốn màu này có thể được kết hợp theo nhiều cách khác nhau để tạo ra phần lớn màu sắc trong bản in — tuy nhiên, khác với hệ màu RGB, màu CMYK ứng dụng trên nền trắng (thường là giấy trắng để in) các màu này hoà trộn sẽ trở nên tối hơn và khi 3 màu CMY kết hợp với tỉ lệ 100% sẽ cho ra một màu sắc gần đen. Màu Key / black được thêm vào trên ba màu còn lại để tạo ra một màu đen thuần túy.
B.
- Backslanted
- Balanced Scorecard
- Ball Terminal
- Baseline
- Baseline
- Benchmarking
- Bleed
- Body Copy
- Bold
- Bowl
- Bracket
- Brand Activation
- Brand Archetypes
- Brand Audit
- Brand Communication
- Brand Consulting
- Brand Development
- Brand Differentiation
- Brand Equity
- Brand Essence
- Brand Expansion
- Brand Experience
- Brand Identity
- Brand Image
- Brand Loyalty
- Brand Management
- Brand Positioning
- Brand Strategy
- Brand Structure
- Brand Value
- Branding
- Branding Guidelines
- Brief
- Budget
- Business Plan
- Buy-in
- Buyer Persona
C.
- Calligraphy
- Cap Height
- Capacity Building
- Capital
- Caregiver Brand Archetype
- Cascading
- Case study
- Cause and Effect
- Centre Aligned
- Character
- Character Set
- Client
- CMYK
- Co - Branding
- Collaboration
- Communication Message
- Complementary (Colours)
- Content marketing
- Contrast
- Core Value
- Corporation
- Cost Leadership
- Cost-benefit analysis
- Counter
- Creep
- Critical success factor
- Crop Marks
- Crossbar
- Cultural competence
- Customer Perspective
- Customer-segment pricing